skip to Main Content

HƯỚNG DẪN TRUNKING VỚI CÁC NHÀ MẠNG TRÊN TỔNG ĐÀI YEASTAR P-SERIES

  • Bài viết này hướng dẫn cơ bản cách thức cấu hình trunking đầu số của các nhà mạng FPT, VNPT, ITEL, VIETTEL,…
  • Có nhiều cách đấu nối đầu số tới cá nhà mạng như line CO kéo trực tiếp đến vị trí đặt tổng đài, SIP Trunk Megawan, SIP Trunk Internet,… dưới dây là hướng dẫn cho dịch vụ SIP Trunk Internet, dịch vụ đang được sử dụng phổ biến nhất hiện nay.
  • Lưu ý: Tùy thời điểm mà thông số cấu hình SIP Trunk của các nhà mạng sẽ có sự thay đổi.

MỤC LỤC

Các Yêu Cầu Chung:

  • Bài viết này hướng dẫn cơ bản cách thức cấu hình trunking đầu số của các nhà mạng FPT, VNPT, ITEL, VIETTEL,…
  • Có nhiều cách đấu nối đầu số tới cá nhà mạng như line CO kéo trực tiếp đến vị trí đặt tổng đài, SIP Trunk Megawan, SIP Trunk Internet,… dưới dây là hướng dẫn cho dịch vụ SIP Trunk Internet, dịch vụ đang được dử dụng phổ biến nhất hiện nay.

Lưu ý: Tùy thời điểm mà thông số cấu hình SIP Trunk của các nhà mạng sẽ có sự thay đổi.

Cấu Hình NAT Trên Tổng Đài.

  • Vào System=>Network=>Public IP and Ports=>Bật Public IP (NAT).
  • NAT Type: Chọn Public IP Address.
  • Public IP Address: đặt IP tĩnh Internet vào.
  • Local Network Indentification: thêm vào lớp mạng local của endpoint.
  • NAT Mode: chọn Yes.
  • Click Save=>Apply để lưu cấu hình.

Cấu hình cho nhà mạng FPT.

  • Bước 1: Tạo Trunk.

           –  Vào Extension and Trunk =>Trunk=>Click Add để tạo Trunk.

  • Bước 2: Điền các thông số vào.

* Tab Basic:

          – Name: Đặt tên cho đường Trunk.

          – Trunk Type: chọn Peer Trunk.

          – Transport: chọn UDP.

          – Hostname/IP: đặt vào IP của FPT (118.69.114.182, backup 118.69.115.150)

           – Port:5060.

           – Domain: đặt vào IP của FPT.

*Tab Outbound Caller ID: Gắn đầu số vào để gọi ra.

Click Save=>Apply để lưu cấu hình

Cấu Hình cho nhà mạng VNPT.

Bước 1: Tạo Trunk.

    – Vào Extension and Trunk=>Trunk=>Click Add để tạo Trunk.

Bước 2: Điền các thông số vào.

*Tab Basic:

          –  Name: Đặt tên cho đường Trunk.

          –  Trunk Type: chọn Peer Trunk.

          –  Transport: chọn UDP.

          –  Hostname/IP: đặt vào IP của VNPT (14.238.2.146)

          –  Port: 5060.

           – Domain: đặt vào IP tĩnh.

*Tab Outbound Caller ID: Gắn đầu số vào để gọi ra.

Click Save=>Apply để lưu cấu hình

Cấu Hình cho nhà mạng VIETTEL.

Bước 1: Tạo Trunk.

Vào Extension and Trunk=>Trunk=>Click Add để tạo Trunk.

Bước 2: Điền các thông số vào.

*Tab Basic:

          – Name: Đặt tên cho đường Trunk.

          – Trunk Type: chọn Peer Trunk.

          – Transport: chọn UDP.

          – Hostname/IP: đặt vào IP của VIETTEL (125.235.28.182)

          – Port:55000.

          – Domain: đặt vào IP của VIETTEL.

*Tab Outbound Caller ID: Gắn đầu số vào để gọi ra.

Click Save=>Apply để lưu cấu hình

Cấu Hình cho nhà mạng ITEL.

Bước 1: Tạo Trunk.

Vào Extension and Trunk=>Trunk=>Click Add để tạo Trunk.

Bước 2: Điền các thông số vào.

*Tab Basic:

         – Name: Đặt tên cho đường Trunk.

         – Trunk Type: chọn Peer Trunk.

         – Transport: chọn UDP.

         – Hostname/IP: đặt vào IP của ITEL (113.164.240.242)

         – Port:5060.

         – Domain: đặt vào IP của ITEL.

*Tab Outbound Caller ID: Gắn đầu số vào để gọi ra.

Click Save=>Apply để lưu cấu hình.

                                                         Chúc Các Bạn Thành Công

This Post Has 0 Comments

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *