skip to Main Content

HƯỚNG DẪN CẤU HÌNH GATEWAY YEASTAR TA100

Thiết bị Gateway Yeastar TA100 là dòng sản phẩm cung cấp 1 cổng FXS giúp chuyển đổi tín hiệu điện thoại analog sang tín hiệu điện thoại dựa trên IP giúp tăng chất lượng cuộc gọi, đa dạng phong phú về thuê bao gọi, cấu hình dễ dàng trên giao diện web giúp cho công ty và doanh nghiệp tiết kiệm nhiều chi phí với bộ tính năng của Gateway Yeastar TA100 này. 

Dưới đây là những hướng dẫn chi tiết cho các bạn về việc lắp đặt cũng như cấu hình sản phẩm này.

MỤC LỤC

A. Kết Nối Gateway Yeastar TA100 với điện thoại Analog 

  1. Cắm dây mạng Ethernet vào cổng LAN của Gateway.
  2. Kết nối cổng FXS của Gateway với cổng điện thoại Analog bằng cáp RJ11.
  3. Kết nối nguồn bằng ổ cắm điện bằng cáp USB đi kèm và bộ đổi nguồn USB.

Power Status:  trạng thái nguồn

Micro USB Port: DC 5V, 1A, để kết nối với nguồn điện.

LAN Port: Để kết nối với bộ định tuyến hoặc thiết bị mạng băng thông rộng của bạn.

Phone Ports:  Để kết nối với điện thoại analog / máy fax.

B. Cách kiểm tra địa chỉ IP TA100

Cách 1: Sử dụng phần mềm Scan IP để quét địa chỉ IP của Gateway Yeastar TA100

Cách 2: Trên điện thoại Analog

  1. Quay số * * * để nghe lời nhắc.
  2. Nhấn phím 1 để kiểm tra địa chỉ IP

Sau khi lấy được địa chỉ IP, sử dụng địa chỉ IP này đăng nhập vào trình duyệt web của bạn.

Login vào giao diện đăng nhập UserNamePassword mặc định

UserName: admin

Password: admin

Sau khi đã đăng nhập thành công trên giao diện sẽ có các mục cài đặt chính như:

– Status: check System Status, Port Status, Trunk Status, Network Status and check call logs, system logs.

– System: configure Network Settings, Security related Settings, System Date and Time, Password, Backup and Restore, etc.

– Gateway: configure FXS ports, gateway settings and SIP settings, etc.

C. Cấu hình thoại trên TA100

Nhấn vào cổng FXS

Gateway→ Port Settings→ FXS Port

Click “Edit” button   để cấu hình FXS port.

 

Caller ID Name: Tên ID người dùng

Caller ID Number: Chuỗi ID người gọi được sử dụng khi người dùng này gọi một người dùng khác.

User Name: Tên người dùng được cung cấp bởi nhà cung cấp VoIP

Authentication Name:  Tên xác thực do nhà cung cấp VoIP cung cấp

Password: Mật khẩu xác thực được cung cấp bởi nhà cung cấp VoIP.

From User:  Được cung cấp bởi nhà cung cấp VoIP, hãy để trống trường này nếu không được yêu cầu.

DID Number: Xác định số DID dự kiến nếu trunk này chuyển DID khi có cuộc gọi đến.

Transport: Giao thức định tuyến   UDP  TCP  TLS

Hostname/IP: Địa chỉ IP hoặc Tên miền của máy chủ SIP được cung cấp bởi nhà cung cấp dịch vụ VoIP.

Domain: Địa chỉ IP hoặc Tên miền của máy chủ SIP được cung cấp bởi nhà cung cấp dịch vụ VoIP.

Proxy server:  Địa chỉ IP hoặc Tên miền của Proxy gửi đi. Một proxy nhận yêu cầu từ khách hàng.

Failover Hostname/IP:  Đặt máy chủ chuyển đổi dự phòng cho tài khoản. Máy chủ này sẽ được sử dụng nếu máy chủ chính không khả dụng

Lưu ý: Sau khi lưu các thay đổi, hãy nhớ nhấp vào nút “Apply changes” ở góc trên bên phải của GUI Web để các thay đổi có hiệu lực.

Cách kiểm tra trạng thái port:  Status→System Status

  • Hiện tại thiết bị vẫn có chức năng để sử dụng FAX (T.38), nhưng chức năng này chưa sử dụng được cho các nhà mạng VN (FPT…)
  • Khi hỗ trợ cấu hình thoại đối với thiết bị Yeastar TA200 thiết bị yêu cầu 1 đầu số 1 user riêng, thiết bị không tương thích với việc authen 1 user cho 2 hoặc nhiều đầu số.

Ý nghĩa các trạng thái port:

 

This Post Has 0 Comments

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *